Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke,,Yêu cầu về đăng ký kinh doanh karaoke,Hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke,Quy trình cấp giấy phép kinh doanh Karaoke ... vv
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke gồm những bước nào? Cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Những yêu cầu về đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke là gì? Đây là thắc mắc của nhiều chủ đầu tư có ý định kinh doanh dịch vụ giải trí Karaoke. Chính vì vậy, thiết kế thi công nội thất Karaoke KTVDECOR Corp xin chia sẻ tới các bạn một số thông tin chi tiết sau để bạn nắm rõ
Yêu cầu về đăng ký kinh doanh karaoke
1- Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.
2- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
3- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
4- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
5- Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
7- Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phảI được Sở Văn hoá – Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.
8- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ.
9- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
10- Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.
Kinh doanh dịch vụ karaoke đảm bảo đầy đủ giấy tờ
Hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu qui định);
Đơn đề nghị các hộ liền kề xác nhận và có xác nhận của chính quyền địa phương;
Bản cam kết thực hiện các quy định, điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề có điều kiện;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
Biên bản kiểm tra phòng hát theo mẫu qui định có xác nhận của trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện;
Sơ đồ phòng hát chủ hộ kinh doanh tự vẽ;
Sơ yếu lí lịch của chủ hộ kinh doanh.
Những hồ sơ cần thiết khi kinh doanh karaoke
Quy trình cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Phòng Văn hóa - Thông tin (gọi tắt là Bộ phận một cửa) để lấy mẫu đơn và điền đầy đủ thông tin theo mẫu và nộp đơn đăng ký.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ biết và bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định. Thời hạn cấp giấy phép: 10 ngày làm việc.
Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến Tổ nghiệp vụ văn hóa để thẩm định điếu kiện hoạt động kinh doanh.
Bước 3: Tổ nghiệp vụ văn hóa phối hợp UBND phường, xã (Cán bộ Văn hóa thông tin) tiến hành thẩm định điều kiện hoạt động tại cơ sở kinh doanh, lập biên bản, ký và trình trưởng phòng.
Bước 4: Trưởng phòng xem xét, duyệt ký và chuyển Tổ hành chính - Tổng hợp đóng dấu.
Bước 5: Tổ Hành chính - Tổng hợp (Văn thư) chuyển giấy phép về Bộ phận một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Để có được giấy phép kinh doanh karaoke, đơn vị phải đáp ứng nhiều điều kiện tương đối khắt khe và qua từng bước thực hiện nhất định.
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh karaoke cũng tương đối phức tạp, do đó tham khảo dịch vụ trọn gói cho việc Xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke là điều bạn nên cân nhắc. Việc thuê dịch vụ giúp bạn tiết kiệm chi phí, thời gian, và thủ tục được thuân lợi suôn sẻ.